Tác dụng bất ngờ của Kim ngân mà bạn không ngờ tới

Đặc điểm hoa của 3 loài: L. japonica có tràng dài 2-3cm, đường kính ống tràng phía trên 3mm, đường kính phía dưới 1,5mm, nhiều lông. Bầu nhẵn. L. confusa có tràng dài 1,6-3,5cm, đường kính ống tràng 0,5-2mm, có nhiều lông. Bầu có lông. L. dasystila có tràng dài 2,5-4cm, đường kính ống tràng 1-2,5cm, không lông. Vòi nhuỵ […]

Đặc điểm hoa của 3 loài:

L. japonica có tràng dài 2-3cm, đường kính ống tràng phía trên 3mm, đường kính phía dưới 1,5mm, nhiều lông. Bầu nhẵn.

L. confusa có tràng dài 1,6-3,5cm, đường kính ống tràng 0,5-2mm, có nhiều lông. Bầu có lông.

L. dasystila có tràng dài 2,5-4cm, đường kính ống tràng 1-2,5cm, không lông. Vòi nhuỵ có nhiều lông dài ở phần dưới.

Bộ phận dùng: Hoa sắp nở (Kim ngân hoa – Flos Lonicerae), cành nhỏ và lá (Kim ngân cuộng – Caulis cum folium Lonicerae).

Phân bố: Cây mọc hoang ở các miền rừng núi như Cao bằng, Hoà bình, Thanh hoá, Lào cai…

Thu hái: Hái hoa khi sắp nở vào mùa hạ, sấy khô hoặc xông sinh rồi phơi khô.

47-tm7

Tác dụng dược lý:

1. Kháng khuẩn: Thuốc có tác dụng ức chế nhiều loại vi khuẩn như: tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn dung huyết, phế cầu khuẩn, trực khuẩn lî, trực khuẩn ho gà, trực khuẩn thương hàn, trực khuẩn mủ xanh, não cầu khuẩn, trực khuẩn lao ở người . cùng các loại nấm ngoài da, spirochete, virut cúm.

2. Chống viêm, làm giảm chất xuất tiết, giải nhiệt và làm tăng tác dụng thực bào của bạch cầu.

3. Tác dụng hưng phấn trung khu thần kinh cường độ bằng 1/6 của cà phê.

4. Làm hạ cholesterol trong máu.

5. Tăng bài tiết dịch vị và mật.

6. Tác dụng thu liễm do có chất tanin.

7. Thuốc có tác dụng lợi tiểu.

Thành phần hoá học: flavonoid, saponin.

46-tm6

– Hoa và lá chứa flavonoid, chất chính là luteolin-7-rutinosid (lonicerin= scolymosid).

– Một số chất carotenoid: x-caroten, b-cryptoxanthin, auroxanthin.

– Acid chlorogenic và các đồng phân của nó.

– Lá có loganin và secologanin.

Công năng: Thanh nhiệt, giải độc, tán phong nhiệt.

Công dụng: Ung nhọt, ban sởi, mày đay, lở ngứa, nhiệt huyết độc lỵ, ho do phế nhiệt, đan độc (viêm quầng), cảm mạo phong nhiệt, ôn bệnh phát nhiệt.

Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 12 – 16g. Dạng thuốc sắc, hãm, cao, viên. Dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

Lượt xem: 1.357
Nguồn:agarwood.org.vn Sao chép liên kết
Bài viết liên quan
Tìm kiếm chúng tôi