Bạch Hạc và công dụng chữa bệnh của Bạch Hạc

Tên Việt Nam của Bạch hạc: Kiến cò, Bạch hạc, Nam uy linh tiên, Lác. Tên Hán việt khác: Bạch hạc linh chi, Tiên thảo. Tên khoa học: Rhinacanthus nasutas (L.). Kurz = Justicia naslta Lour. = Diathera paniculata Lour. = Rhinacanthus communis Nees. Họ khoa học: Acanthaceae. Mô tả: Cây nhỏ, mọc thành bụi, cao 1-2m. Rễ chùm. Thân […]

Tên Việt Nam của Bạch hạc: Kiến cò, Bạch hạc, Nam uy linh tiên, Lác.

Tên Hán việt khác: Bạch hạc linh chi, Tiên thảo.

Tên khoa học: Rhinacanthus nasutas (L.). Kurz = Justicia naslta Lour. = Diathera paniculata Lour. = Rhinacanthus communis Nees.

qwyutj

Họ khoa học: Acanthaceae.

Mô tả: Cây nhỏ, mọc thành bụi, cao 1-2m. Rễ chùm. Thân non có lông mịn. Lá,ọc đối, nguyên, hoa trắng, trông như con hạc đang bay, mọc thành xim ở kẽ lá. Quả nang dài có lông.

Địa lý: Cây mọc hoang, được trồng ở nhiều nơi. Trồng bằng gốc.

Phần dùng làm thuốc: Dùng nhánh lá.

Thu hái, sơ chế: Thường dùng tươi, có khi cắt nhánh phơi khô để dùng. Rễ thu hái quanh năm.

Tính vị: Vị ngọt nhạt, tính bình.

Tác dụng: Nhuận phế, giáng hỏa.

Chủ trị: + Trị lao phổi thời kz đầu, dùng tươi 40g, khô 12~20g, thêm đường phèn sắc uống (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

+ Dùng ngoài lấy rễ 80g gĩa nát ngâm rượu hoặc giấm bôi ngoài da.

Thông tin này chỉ dành cho nhân viên y tế tham khảo, người bệnh không được tự ý áp dụng phương pháp này để chữa bệnh.

Trích: Bách Khoa Y Học 2010

Biên soạn ebook : Lê Đình Sáng

ĐẠI HỌC Y KHOA HÀ NỘI

Lượt xem: 569
Nguồn:agarwood.org.vn Sao chép liên kết
Tìm kiếm chúng tôi